HỆ TRUNG CẤP (Chính quy)
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông
Thời gian đào tạo: 01-02 năm
I./ Tên ngành, nghề: May và Thiết kế thời trang
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
- Chương trình đào tạo trung cấp May và Thiết kế thời trang được thiết kế để đào tạo kỹ thuật viên ngành May và Thiết kế thời trang, có trình độ đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Chương trình chuẩn bị cho người học kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật trong việc phân tích và thiết kế sản phẩm may mặc, tính chất cơ lý của các loại vật liệu, phối hợp màu sắc cho sản phẩm.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
* Kiến thức:
- Trình bày được quy trình sản xuất may thời trang tại các xí nghiệp, phân xưởng sản xuất may thời trang, từ khâu nhận nguyên liệu tới cắt may hoàn thiện sản phẩm - hòm hộp và đóng gói.
- Trình bày được phương pháp thiết kế sản phẩm từ đơn giản tới áo sơ mi thời trang, áo Jacket.
- Vận dụng kiến thức cơ sở và chuyên môn vào phân tích công việc, quy trình may thời trang và công nghệ sản xuất mới trong dây chuyền sản xuất may thời trang.
* Kỹ năng:
- Hoàn thiện tác phẩm theo một quy trình khép kín: phác thảo ý tưởng, chọn nguyên liệu, thiết kế rập – cắt – may, thiết kế phụ trang; nắm vững kiến thức quản lý chất lượng, quản lý thương hiệu thời trang.
- Vận hành, sử dụng, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, dụng cụ may thời trang thành thạo và đảm bảo an toàn.
- May thành thạo, đảm bảo thời gian và tiêu chuẩn kỹ thuật các sản phẩm cơ bản như quần âu, áo sơ mi, áo Jacket.
- Thiết kế cắt may các kiểu quần áo nam, nữ, áo Jacket thời trang phù hợp với đối tượng.
- Đảm nhận một số công việc của cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng, tổ phó sản xuất may thời trang.
- Có khả năng phát hiện sai hỏng về kỹ thuật, mỹ thuật của các bộ phận, chi tiết may thời trang liên quan.
- Lập được tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình công nghệ may sản phẩm phù hợp với điều kiện thực tế.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm trên dây chuyền may thời trang.
- Có khả năng sáng tác mẫu mới từ mẫu căn bản.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Chuyên viên thiết kế, quản lý thương hiệu tại các công ty thiết kế, thương hiệu thời trang trong nước và quốc tế.
- Chuyên gia nghiên cứu, quản lý và dự báo xu hướng thời trang.
- Chuyên gia tư vấn tạo mẫu, nhà tạo mẫu độc quyền tại các công ty thời trang.
- Giám sát sản xuất quy trình may công nghiệp tại các công ty, cơ sở may mặc.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 24
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 56 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1280 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 502 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 867 giờ
II./ Tên ngành, nghề: Kế toán doanh nghiệp
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
- Chương trình đào tạo trung cấp ngành Kế toán doanh nghiệp đào tạo người học có phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu của ngành, nghề.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
* Kiến thức:
- Sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức kinh tế cơ bản vào thực tế, nắm vững nguyên lý và thực hành trong lĩnh vực kế toán, tài chính; có khả năng thu thập, xử lý, tổng hợp dữ liệu kế toán để có cơ sở lập các báo cáo kế toán và cung cấp các thông tin kế toán, tài chính giúp ban lãnh đạo ra các quyết định chính xác kịp thời
- Sinh viên luôn có khát vọng tìm tòi, học hỏi, tự nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội; có khả năng giao tiếp tốt, có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực, có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, biết sáng tạo và thành thạo kỹ năng thực hành nghề nghiệp.
* Kỹ năng:
- Sinh viên có khả năng làm việc trong môi trường áp lực cao và phối hợp tốt với các nhân viên phòng kế toán cũng như các phòng ban khác để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sinh viên có ý thức, trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội; tự giác nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn để hội nhập môi trường toàn cầu hóa, thúc đẩy sự phát triển bền vững của xã hội và thế giới.
- Ghi nhận đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kế toán từ chứng từ gốc vào sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.
- Lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế…theo đúng quy định của hệ thống văn bản pháp luật kế toán, thuế của Việt Nam.
- Có kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng (tương đương trình độ A); sử dụng theo tài liệu hướng dẫn một số phần mềm kế toán hiện hành (như MISA...) vào công việc kế toán, thuế.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Chuyên viên phụ trách kế toán, giao dịch ngân hàng, thuế, kiểm soát viên, thủ quỹ, tư vấn tài chính.
- Nhân viên môi giới chứng khoán, nhân viên quản lý dự án, nhân viên phòng giao dịch và ngân quỹ.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 25
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 51 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 375 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 427 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 403 giờ
III./ Tên ngành, nghề: Thiết kế đồ họa
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
- Chương trình giáo dục ngành Thiết kế đồ họa, trình độ trung cấp đào tạo thiết kế viên Mỹ thuật ứng dụng chuyên ngành Thiết kế Đồ họa có phẩm chất, năng lực và sức khoẻ nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ thiết kế đồ hoạ phục vụ yêu cầu của nền kinh tế, văn hóa xã hội và cuộc sống con người; có khả năng đáp ứng đuợc sự phát triển của xã hội về mỹ thuật ứng dụng và khả năng tự bồi duỡng để thích ứng với thực tiễn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
* Kiến thức:
- Hiểu biết đầy đủ về lịch sử Thiết kế Đồ họa, đặc điểm ngôn ngữ, thể loại, đề tài, chất liệu và phương pháp nghiên cứu, sáng tác đồ hoạ.
- Biết vận dụng, phối hợp kiến thức mỹ thuật và một số phần mềm tin học vào thực tiễn thiết kế đồ họa.
* Kỹ năng:
- Liên kết, phối hợp thành thạo các kỹ năng tạo hình để thực hiện sáng tạo một số thể loại, đề tài, chất liệu đồ hoạ thông thuờng.
- Thực hiện thành thạo các kỹ năng thiết kế đồ hoạ trên máy vi tính.
- Có kỹ năng phối hợp giữa trang trí truyền thống và hiện đại.
- Có kỹ năng tự học để thích ứng với thực tiễn.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Sinh viên tốt nghiệp ngành Thiết kế Đồ họa có đủ năng lực phụ trách mảng Mỹ thuật hoặc nhân viên thiết kế, sáng tạo cho các công ty chuyên Đồ họa, quảng cáo, in ấn hoặc vị trí thiết kế tại phòng thiết kế của các tòa báo, sách; các doanh nghiệp có nhu cầu về Đồ họa.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 27
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 55 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 650 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 540 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 255 giờ
IV./ Tên ngành, nghề: Quản trị mạng máy tính
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
- Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có trình độ trung cấp, trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề quản trị mạng máy tính, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn. đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
* Kiến thức:
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính.
- Trình bày được kiến thức nền tảng về mạng máy tính.
- Trình bày được nguyên tắc, xây dựng, cài đặt và cấu hình, vận hành và quản trị, bảo trì hệ thống mạng máy tính.
- Mô tả các phương thức phá hoại và các biện pháp bảo vệ.
- Có khả năng tự nâng cao trình độ chuyên môn.
* Kỹ năng:
- Khai thác được các ứng dụng trên hệ thống mạng.
- Thi công hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình.
- Cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server.
- Cài đặt và cấu hình được các dịch vụ: DNS, DHCP, RRAS, Web, Mail.
- Quản trị website, thư điện tử.
- Đảm bảo an toàn hệ thống mạng.
- Bảo trì được hệ thống mạng máy tính.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp nghề Quản trị mạng máy tính, làm được công việc quản trị mạng tại các doanh nghiệp hoặc thực hiện việc thi công công trình mạng.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 24
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 46 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 990 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 385 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 568 giờ
V./ Tên ngành, nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
- Định hướng cho sinh viên tập trung nghiên cứu về hành vi của cá nhân và tổ chức, đặc biệt là ứng dụng lý thuyết vào tình huống quản lý thực tế. Nội dung nghiên cứu liên quan đến kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng ra quyết định, lập kế hoạch và điều chỉnh hoạt động của tổ chức thích ứng với môi trường kinh doanh, hoạch định phát triển nguồn nhân lực, quản lý sản xuất và dịch vụ.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
* Kiến thức:
- Trang bị kiến thức về doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp, pháp luật, kinh tế - xã hội trong việc thực hiện nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp.
- Vận dụng được kiến thức tin học, ngoại ngữ trong công tác quản trị.
- Xác định được cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp với loại hình doanh nghiệp.
- Cập nhật được các chính sách phát triển kinh tế xã hội và các chế độ liên quan đến quản trị doanh nghiệp.
* Kỹ năng:
- Có khả năng tham gia xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.
- Có khả năng tham gia xây dựng hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật.
- Lập kế hoạch chi tiết về sản xuất kinh doanh phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Trở thành nhân viên kinh doanh, marketing, hậu cần, cung ứng với những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ và kỹ năng giao tiếp tốt.
- Có khả năng thành lập và quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ của chính mình và gia đình.
- Đáp ứng yêu cầu tuyển dụng nhân viên của các doanh nghiệp lớn và có khả năng làm việc theo những quy trình chuẩn mực quốc tế.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 27
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 46 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 795 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 561 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 370 giờ
VI./ Tên ngành, nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
- Sinh viên sẽ hiểu được các kiến thức cơ bản về máy tính, điện tử máy tính, mạng máy tính; hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thành phần trong hệ thống máy tính; mô tả được việc lắp ráp, cài đặt, sửa chữa và bảo trì hệ thống máy tính, kể cả các thiết bị ngoại vi; mô tả được việc tháo lắp, cài đặt, sửa chữa, và bảo trì máy tính xách tay.
- Sinh viên sẽ lắp đặt được hệ thống máy tính và các thành phần, thiết bị ngoại vi; lắp ráp, cài đặt, cấu hình hệ điều hành và các ứng dụng phần mềm; chẩn đoán, sửa chữa máy tính và các thành phần, thiết bị ngoại vi; chẩn đoán và xử lý các sự cố phần mềm máy tính; bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng máy tính; xây dựng, quản trị và bảo dưỡng mạng LAN; tổ chức, quản lý và điều hành sản xuất của một phân xưởng, một tổ kỹ thuật, một cửa hàng lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng, quản lý mạng cục bộ.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
* Kiến thức:
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính, điện tử máy tính, mạng máy tính.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thành phần trong hệ thống máy tính.
- Đọc và hiểu các thông số kỹ thuật của các thành phần phần cứng máy tính;
- Mô tả được việc lắp ráp, cài đặt, sửa chữa và bảo trì hệ thống máy tính, kể cả các thiết bị ngoại vi.
- Mô tả được việc tháo lắp, cài đặt, sửa chữa, và bảo trì máy tính xách tay.
- Tự học để nâng cao trình độ chuyên môn.
* Kỹ năng:
- Lắp đặt hệ thống máy tính và các thành phần, thiết bị ngoại vi.
- Lắp ráp, cài đặt, cấu hình hệ điều hành và các ứng dụng phần mềm.
- Chẩn đoán, sửa chữa máy tính và các thành phần, thiết bị ngoại vi.
- Chẩn đoán và xử lý các sự cố phần mềm máy tính;
- Bảo dưỡng hệ thống máy tính.
- Quản lý được mạng LAN nhỏ.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Các công ty phần mềm.
- Các công ty sản xuất, lắp ráp, sửa chữa trang thiết bị phần cứng.
- Các công ty cung cấp giải pháp tích hợp.
- Các công ty cung cấp giải pháp về mạng và an ninh mạng.
- Tự mở doanh nghiệp.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 23
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 54 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 210 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1265 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 565 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 846 giờ
HỆ SƠ CẤP NGHỀ
I./ Tên nghề: Nghiệp vụ pha chế (Bartender)
Đối tượng: Nam, nữ yêu thích nghề Pha chế Rượu, có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế, trình độ văn hóa 6/12 trở lên
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề
Thời gian đào tạo: 200 giờ; Lý thuyết: 58 giờ; Thực hành: 139 giờ
1./ Mục tiêu đào tạo
1.1Về kiến thức nghề: Sau khi hoàn thành khóa học, học viên có kiến thức về:
- Kiến thức cơ bản về nghiệp vụ pha chế đồ uống, pha chế rượu như chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu pha chế; sắp đặt tủ đựng rượu, quầy rượu và các đồ uống, các nguyên tắc khi thực hiện công việc pha chế, quy trình pha chế rượu và các đồ uống
- Trang bị các kiến thức về thành phần, định lượng của nguyên liệu pha chế đồ uống; vai trò của các loại đồ uống với sức khỏe; cách thức phục vụ tại quầy rượu, nhà hàng
1.2Về kỹ năng nghề: Sau khi hoàn thành khóa học, học viên có các kỹ năng:
Có khả năng đảm nhiệm vị trí của nhân viên pha chế, bartender chuyên nghiệp trong nhà hàng, quán rượu, khách sạn
Có khả năng quản lýhoặc trực tiếp thực hiện các quy trình pha chế đồ uống một cách thuần thục, tự tin; xử lý tình huống nghiệp vụ cơ bản trong giao tiếp với khách hàng
Có khă năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp thông thường và theo yêu cầu ở vị trí công việc
2./ Nội dung chương trình
TT
|
Tên chương mục
|
Thời gian
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
Bài hành
|
Kiểm tra
|
1
|
Chương I: Giới thiệu các kiến thức chung về đồ uống
|
07
|
06
|
|
01
|
2
|
Chương II: Kỹ năng cần thiết của nhân viên pha chế Cocktail
|
20
|
07
|
13
|
|
3
|
Chương III: Tổ chức quầy bar, Quản lý bar & Nghiệp vụ bar
|
100
|
29
|
70
|
01
|
4
|
Chương IV: Quy trình, kỹ năng pha chế Cocktail
|
60
|
10
|
49
|
01
|
5
|
Chương V: Tiếng Anh chuyên nghành
|
10
|
05
|
05
|
|
|
Thi cuối khóa
|
02
|
01
|
01
|
|
Cộng
|
200
|
58
|
139
|
03
|
II./ Nghiệp Vụ Lễ Tân Khách Sạn
Đối tượng :Nam, nữ có sức khỏe tốt, yêu thích nghề Lễ tân khách sạn, có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế, trình độ 9/12 trở lên
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề
Thời gian đào tạo: 220 giờ (LT: 65 giờ ; TH: 152 giờ)
1./ Mục tiêu đào tạo
1.1Về kiến thức nghề: Sau khi hoàn thành khóa học, học viên có kiến thức về
- Có kiến thức điều hành các hoạt động của bộ phận lẽ tân như: Quy trình đặt phòng khách sạn, nhà hàng, trà phòng, thanh toán hóa đơn
1.2Về kỹ năng nghề: Sau khi hoàn thành khóa học, học viên có các kỹ năng
- Thành thạo các thao tác của bộ phận lễ tân nhà hàng khách sạn
2./ Nội dung chương trình.
TT
|
Tên chương mục
|
Thời gian
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
Bài tập
|
Kiểm tra
|
1
|
Chương 1: Lịch sử hình thành và phát triển của khách sạn
|
08
|
07
|
|
01
|
2
|
Chương 2: Sản phẩm lưu trú và các bộ phận chính trong hoạt động lưu trú
|
10
|
03
|
07
|
|
3
|
Chương 3: Tổ chức hoạt động của bộ phận lễ tân khách sạn
|
30
|
08
|
22
|
|
4
|
Chương 4: Nhận đặt phòng (reservation)
|
30
|
08
|
22
|
|
5
|
Chương 5: Làm thủ tục nhận phòng (check-in)
|
30
|
08
|
22
|
|
6
|
Chương 6: Phục vụ khách lưu trú
|
30
|
08
|
22
|
|
7
|
Chương 7: Làm thủ tục trả phòng (check-out)
|
30
|
08
|
22
|
|
8
|
Chương 8: Giao tiếp và xử lý các vấn đề phát sinh của khách
|
40
|
11
|
28
|
01
|
9
|
Chương 9: Hệ thống máy vi tính của bộ phận lễ tân
|
10
|
03
|
06
|
01
|
10
|
Thi cuối khóa
|
02
|
01
|
01
|
|
Cộng
|
220
|
65
|
152
|
03
|
CÁC KHÓA NGẮN HẠN
I./ Khóa đào tạo kỹ thuật chế biến món ăn.
Đối tượng: Những người yêu thích yêu thích và hoạt động trong nghề chế biến món ăn.
Thời gian đào tạo: 48 giờ (03 buổi/ tuần; mỗi buổi 2 giờ)
Dự kiến đào tạo trong: 3 tháng
1./ Mục tiêu đào tạo
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo kỹ thuật chế biến món ăn, người học nghề sẽ được trang bị
a) Kiến thức
- Kiến thức về kỹ thuật chế biến món ăn (kỹ thuật sơ chế nguyên liệu; kỹ thuật cắt, thái, tỉa hoa trang trí và trình bày món ăn, phối hợp nguyên liệu, gia vị; phương pháp làm chín món ăn; kỹ thuật chế biến nước dùng, xốt, súp; kỹ thuật chế biến bánh và các món ăn tráng miệng); mối quan hệ của bộ phận bếp với các bộ phận khác trong nhà hàng và cơ sở lưu trú du lịch
- Kiến thức cơ bản về phương pháp xây dựng thực đơn, tính toán khẩu phần ăn uống, văn hóa ẩm thực…
b) Kỹ năng
- Có khả năng đảm nhiệm vị trí của nhân viên bếp (nhân viên chế biến) trong nhà hàng, cơ sở lưu trú du lịch
- Có khả năng thực hiện quy trình chế biến các món ăn Âu, Á, món ăn Việt Nam, món ăn chay, đồ ăn tráng miệng, các loại bánh; biết trang trí, trình bày các loại đồ nóng, nguội; biết tổ chức điều hành một ca làm việc, xử lý tình huống nghiệp vụ, kỹ thuật cơ bản trong chế biến món ăn
- Có khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp thông thường và theo yêu cầu ở vị trí công việc
- Nội dung chương trình
TT
|
NỘI DUNG TỔNG QUÁT
|
PHÂN BỔ THỜI GIAN (GIỜ)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
Tổng số
|
1
|
Tổng quát về ẩm thực Âu-Á
|
02
|
|
|
02
|
2
|
Cấu trúc bếp và tổ chức nhân sự bếp
|
02
|
01
|
01
|
04
|
3
|
Phân loại thực đơn
|
02
|
01
|
0
|
03
|
4
|
Giới thiệu dụng cụ, thiết bị nhà bếp và cách sử dụng
|
02
|
02
|
01
|
05
|
5
|
Chọn lựa, dự trữ và bảo quản thực phẩm
|
05
|
05
|
|
10
|
6
|
Phân loại nước dùng/ nước lèo
|
02
|
02
|
0
|
04
|
7
|
Phân loại ‘Soup’
|
02
|
02
|
0
|
04
|
8
|
Phân loại nước sốt
|
02
|
02
|
0
|
04
|
9
|
Phân loại dầu dấm
|
01
|
02
|
01
|
04
|
10
|
Tiếng Anh chuyên nghành
|
5
|
0
|
0
|
05
|
|
Thi cuối khóa
|
02
|
01
|
|
03
|
Tổng cộng
|
27
|
18
|
3
|
48
|
II./ Khóa đào tạo kỹ thuật in lụa.
Đối tượng: công nhân viên sản xuất, hoạt động trong lĩnh vực in lụa
Thời gian đào tạo 120 giờ (03 buổi/tuần: mỗi buổi 2 giờ)
Dự kiến đào tạo: 03- 6 tháng
1./ Mục tiêu đào tạo
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo kỹ thuật in lụa, người học nghề sẽ được trang bị
a)Kiến thức nghề:
-Được truyền đạt nhửng kiến thức cơ bản về nghề in lụa, nhứng tiềm năng và cơ hội phát triển của nghành nghề
- Trang bị cho người học nghề các phương pháp, kỹ thuật hiện đại, tiên tiến, cách thức lựa chọn nguyên phụ liệu phù hợp cho sản phẩm in và những công đoạn xử lý khi in.
b) Về kỹ năng nghề
- Sau khi tốt ghiệp, người học nghề có khả năng vận hành, sử dụng thuần thục các máy móc kỹ thuật tiên tiến để sản xuất ra các mẫu sản phẩm đẹp có giá trị.
- Đảm nhận các công việc quản lý kỹ thuật hoặc trực tiếp tham gia vào sản xuất tại các xưởng in lụa hiện đại.
2./ Nội dung chương trình
TT
|
NỘI DUNG TỔNG QUÁT
|
PHÂN BỔ THỜI GIAN
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
Tổng số
|
1
|
Giới thiệu chung về nghề in lụa
|
06
|
|
|
06
|
2
|
Hướng dấn lựa chọn nguyên, vật liệu sử dụng trong nghành in lụa
|
12
|
15
|
2
|
29
|
3
|
Hướng dẫn sử dụng các máy móc,thiết bị phục vụ nghành in lụa
|
05
|
12
|
03
|
20
|
4
|
Quy trình thực hiện để tạo ra sản phẩm in lụa
|
03
|
09
|
|
12
|
5
|
Kỹ thuật in
|
15
|
30
|
03
|
48
|
6
|
Thi cuối khóa
|
|
05
|
|
05
|
Tổng Cộng
|
41
|
71
|
08
|
120
|
III./ Khóa đào tạo kỹ thuật nuôi, cấy mô, chăm sóc Phong Lan
Đối tượng: Dành cho tất cả những người yêu thích hoa lan, trồng và chăm sóc Phong Lan
Thời gian đào tạo : 120 giờ (03 buổi/tuần:mỗi buỗi 2 giờ)
Dự kiến đào tạo trong : 03 - 6 tháng.
1./ Mục tiêu đào tạo
Sau khi hoàn thành khóa học kỹ thuật cấy mô, nuôi trồng và chăm sóc Phong Lan, người học nghề sẽ được trang bị.
a)Về kiến thức nghề:
-Trang bị kiến thức cơ bản về kỹ thuật nuôi cấy tế bào thực vật nhằm giúp học viên có khả năng tự thiết lập quy trình nhân giống trong ống nghiệm, một số loại cây trồng có giá trị
- Trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về nuôi trồng và chăm sóc hoa lan từ khâu lựa chọn giống, cơ sóc cơ bản đến thu hoạch hoa. Giới thiệu các loại hoa lan đẹp, có hiệu quả giá trị trên thị trường.
b)Về kỹ năng nghề
Sau khi tốt nghiệp người học nghề có khả năng thực hiện thành thạo các kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, kỹ thuật nhân giống nhanh và thuần hóa cây con sau ống nghiệm. Từ đó có thể nghiên cứu và cúng cấp các cây giống có chất lượng, giá trị ra thị trường.
Áp dụng các quy trình, phương pháp trồng hoa lan tiên tiến để thu lại hiệu quả, năng xuất cao.
2./ Nội dung chương trình
STT
|
NỘI DUNG TỔNG QUÁT
|
PHÂN BỔ THỜI GIAN
|
Lý Thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
Tổng số
|
1
|
Khái quát chung về kĩ thuật nuôi cấy mô
|
04
|
|
|
04
|
2
|
Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ sử dụng trong hoạt động nuôi cây mô
|
06
|
|
|
10
|
3
|
Kỹ thuật nuôi cấy mô cơ bản
|
14
|
16
|
06
|
36
|
4
|
Giới thiệu chung về đặc điểm về các loại hoa lan tại Việt Nam và trên thế giới
|
04
|
|
|
04
|
5
|
Các bước chăm sóc cơ bản
|
06
|
10
|
|
16
|
6
|
Kỹ thuật nhân giống lan
|
14
|
16
|
4
|
34
|
7
|
Các giống phong lan đẹp có giá trị trên thị trường hiện nay và hướng phát triển trong thời gian tới
|
10
|
|
|
10
|
8
|
Thi cuối khóa
|
06
|
|
|
06
|
|
Tổng Cộng
|
64
|
46
|
10
|
120
|
IV./ Khóa đào tạo chuyên viên pha chế đồ uống, cocktail
Đốitượng : nhân viên pha chế đồ uống, cocktail tại nhà hàng, quầy Bar, khách sạn,…
Thời gian đào tạo: 60 giờ (03 buổi/ tuần; mỗi buổi 2 giờ)
Dự kiến đào tạo trong 3 tháng.
1./ Mục tiêu đào tạo
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ phục vụ bàn, người học nghề sẽ được trang bị
a) Kiến thức
- Kiến thức cơ bản về nghiệp vụ pha chế đồ uống, pha chế rượu như chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu pha chế, sắp đặt tủ đựng rượu, quầy rượu và các đồ uống, các nguyên tắc khi thực hiện công việc pha chế, quy trình pha chế rượu và các đồ uống,…
- Trang bị các kiến thức về thành phần, định lượng của nguyên liệu pha chế đồ uống; vai trò của các loại đồ uống với sức khỏe; cách thức phục vụ tại quầy rượu, nhà hàng,…
b) Kỹ năng
- Có khả năng đảm nhiệm vị trí của nhân viên pha chế, Bartender chuyên nghiệp trong nhà hàng, quán rượu, khách sạn
- Có khả năng quản lý hoặc trực tiếp thực hiện các quy trình pha chế đồ uống một cách thuần thục, tự tin; xử lý tình huống nghiệp vụ cơ bản trong giao tiếp với khách hàng
- Có khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp thông thường và theo yêu cầu ở vị trí công việc0
2./ Nội dung chương trình
TT
|
NỘI DUNG TỔNG QUÁT
|
PHÂN BỔ THỜI GIAN (giờ)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
Tổng số
|
1
|
Kiến thức chung về các loại đồ uống không cồn, có cồn
|
06
|
|
01
|
07
|
2
|
Kỹ năng cần thiết của nhân viên pha chế, Bartender
|
03
|
|
|
03
|
3
|
Cách thức bố trí và sử dụng các dụng cụ trong quầy Bar
|
05
|
04
|
|
09
|
4
|
Quy trình pha chế cocktail
|
03
|
03
|
|
06
|
5
|
Công thức pha chế một loại cocktail nổi tiếng
|
04
|
05
|
01
|
10
|
6
|
Công thức pha chế một số đồ uống khác
|
03
|
05
|
01
|
09
|
7
|
Nghệ thuật trang trí đồ uống
|
02
|
03
|
|
05
|
8
|
Kỹ năng trình diễn
|
02
|
02
|
|
04
|
9
|
Tiếng Anh chuyên nghành
|
03
|
02
|
|
05
|
|
Thi cuối khóa
|
01
|
01
|
|
02
|
Tổng cộng
|
32
|
25
|
03
|
60
|