Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Trung ương III

Tên cơ sở: Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Trung ương III
Cơ quan chủ quản: Bộ Giao Thông Vận Tải
Điện thoại: 028.38605088
Fax: 028.38611567
Email: caodangnghegtvttw3@yahoo.com.vn
Địa chỉ: 73 Văn Cao, phường Phú Thọ Hòa, quận Tân Phú, TP.HCM
Giới thiệu chung:

hinh cong truong

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương III trực thuộc Bộ Giao thông vận tải. Nhiệm vụ chính trị của nhà trường là đào tạo, bồi dưỡng cung cấp nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao cho ngành giao thông vận tải nói riêng và các thành phần kinh tế nói chung, góp phần thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Tiền thân của Trường CĐ GTVT TW III là trường Công nhân kỹ thuật công trình trực thuộc Liên hiệp Xí nghiệp công trình 4, được thành lập ngày 26/11/1976 theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ GTVT. Từ ngày thành lập đến nay, trường đã nhiều lần được đổi tên để phù hợp với sự phát triển trình độ đào tạo của nhà trường.

– Ngày 26/12/1982 Bộ trưởng Bộ GTVT ký quyết định số 2172/TCCB-BGTVT sát nhập Trường Công nhân kỹ thuật công trình và Trường công nhân kỹ thuật đường bộ thành Trường Công nhân kỹ thuật 6 trực thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp xây dựng công trình giao thông 6.

– Ngày 25/12/1984 Bộ trưởng Bộ GTVT ký quyết định số 2983/QĐ-TCCB-BGTVT về việc tiếp nhận Trường Công nhân kỹ thuật 6 trực thuộc Bộ GTVT.

– Ngày 27/8/1992 Bộ trưởng Bộ GTVT ký quyết định số 1750/QĐ-TCCB-BGTVT về việc đổi tên Trường Công nhân kỹ thuật 6 thành Trường Kỹ thuật và Nghiệp vụ GTVT III.

– Ngày 15/4/2004 Bộ trưởng Bộ GTVT ký quyết định số 1013/QĐ-TCCB-BGTVT về việc nâng cấp trường Kỹ thuật và Nghiệp vụ GTVT III thành trường Trung học GTVT Trung ương III.

– Ngày 12/01/2007 Bộ trưởng Bộ LĐTBXH ký quyết định số 74/QĐ-BLĐTBXH về việc nâng cấp trường Trung học GTVT TW III thành trường Cao đẳng nghề GTVT TW III.

– Ngày 18/5/2017 Bộ trưởng Bộ LĐTBXH ký quyết định số 699/QĐ-LĐTBXH về việc đổi tên Trường Cao đẳng nghề Giao thông vận tải Trung ương III thành trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương III.

Giai đoạn 2001 – 2005 và 2005 – 2010 trường được Bộ Giao thông vận tải, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội công nhận là Trường trọng điểm quốc gia. Trường được nhà nước đầu tư nhiều thiết bị tiên tiến phục vụ công tác giảng dạy, học tập như: máy tiện CNC, máy phay CNC, máy tiện đa năng; máy thi công công trình; các thiết bị điện công nghiệp, điện tử công nghiệp, điện lạnh; hệ thống máy tính cấu hình mạnh; các thiết bị giảng dạy hiện đại, v.v… Ngoài khu phòng học lý thuyết, Trường có các Xưởng trường như: Xưởng Điện công nghiệp, Điện tử công nghiệp, Cơ điện tử, Động cơ ô tô, Điện ô tô, Gầm ô tô, Cơ khí chế tạo, Tiện, phay CNC,.v.v… Trong các Xưởng có phòng học chuyên môn để thực hiện giảng dạy gắn lý thuyết với thực hành ngay tại Xưởng.

Lớp học

Đội ngũ giáo viên của trường liên tục được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm dạy nghề. Hiện nay, nhiều thầy cô giáo có trình độ Thạc sĩ chuyên ngành, có nhiều kinh nghiệm giảng dạy. Trong những năm qua, thầy cô giáo và học sinh của trường tham gia và đạt thành tích cao tại nhiều cuộc thi Giáo viên dạy nghề giỏi, Học sinh giỏi nghề của thành phố Hồ Chí Minh, của ngành GTVT.

Các chương trình đào tạo nghề đã được Trường, các doanh nghiệp chuyên ngành, các chuyên gia và giáo viên giảng dạy lâu năm tham gia xây dựng và thẩm định. Đội ngũ giáo viên Trường đã biên soạn các bộ giáo trình chuyên môn phục vụ cho giảng dạy, học tập. Các chương trình, giáo trình đã được Nhà trường phê duyệt và ban hành.

Ngày 09/02/2010 Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội ra quyết định số 209/QĐ-LĐTBXH công nhận Trường đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề cấp độ 3 (cấp độ cao nhất).

Cổng trường

Với sự phấn đấu liên tục và thành tích đạt được trong những năm qua, Bộ Giao thông vận tải đã đề nghị và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ký quyết định số 826/QĐ-LĐTBXH ngày 07/7/2011 chọn Trường CĐN GTVT TW III được Nhà nước hỗ trợ đầu tư từ Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn từ 2011 – 2015. Cùng với các nghề đang được đào tạo, bắt đầu từ năm 2011 theo QĐ 826/QĐ-LĐTBXH các nghề sau của trường được Nhà nước đầu tư tập trung, đồng bộ về cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề, chương trình, giáo trình, giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề để đạt cấp độ đào tạo như sau:

TT Tên nghề Cấp độ đạt được
1. Nghề: Công nghệ ô tô Quốc tế 
2. Nghề: Điện công nghiệp Quốc tế 
3. Nghề: Vận hành máy thi công nền Quốc tế 
4. Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường Khu vực ASEAN
5. Nghề: Xây dựng cầu đường bộ Quốc gia

Ngày 22/06/2015 Bộ Lao động – Thương binh & Xã hội ra quyết định số 834/QĐ-LĐTBXH công nhận Trường đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng dạy nghề cấp độ 3 (cấp độ cao nhất).

Qua 38 năm hoạt động và phát triển, tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường đã được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba cũng nhiều Cờ thi đua, Bằng khen của Chính phủ, Bộ GTVT và thành phố Hồ Chí Minh.

Ngành nghề đào tạo Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Trung ương III

Cam kết việc làm sau tốt nghiệp

Trường Cao đẳng GTVT Trung ương III là trường Công lập trực thuộc Bộ GTVT. Trường đạt chuẩn kiểm định về chất lượng dạy nghề ở cấp độ cao nhất – cấp độ 3.
Trường được chọn là 1 trong 45 trường công lập (trên tổng số 974 trường Cao đẳng và Trung cấp trên toàn quốc) để tập trung đầu tư thành trường nghề chất lượng cao đến năm 2020 các nghề trọng điểm sau: Đạt cấp độ Quốc tế nghề: Công nghệ Ô tô, Kỹ thuật điều khiển điện dân dụng và công nghiệp (Điện công nghiệp), Công nghệ chế tạo (Cắt gọt kim loại); Đạt cấp độ Khu vực ASEAN nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí (Điện lạnh); Đạt cấp độ Quốc gia nghề: Xây dựng cầu đường bộ.

A. CÁC NGÀNH HỆ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY:

Stt Tên ngành Mã ngành Thời gian
đào tạo
1 Xây dựng cầu đường bộ 6580205 2,5 năm
2 Kế toán doanh nghiệp 6340302 2,5 năm
3 Kỹ thuật điều khiển điện dân dụng và công nghiệp (Điện công nghiệp) 6520227 2,5 năm
4 Kỹ thuật máy lạnh & điều hòa không khí (Điện lạnh) 6520205 2,5 năm
5 Công nghệ chế tạo (Cắt gọt kim loại). 6520121 2,5 năm
6 Công nghệ Ôtô 6510216 2,5 năm
7 Quản trị kinh doanh vận tải đường bộ 6340117 2,5 năm
8 Quản trị mạng máy tính 6480210 2,5 năm

B.    CÁC NGÀNH HỆ TRUNG CẤP CHÍNH QUY: 

Stt Tên ngành Mã ngành Thời gian đào tạo
TN THPT TN THCS
1 Kế toán doanh nghiệp 5340302 1,5 năm 2 năm
2 Quản trị kinh doanh vận tải đường bộ 5340407 1,5 năm
3 Kỹ thuật điều khiển điện dân dụng và công nghiệp (Điện công nghiệp) 5520227 1,5 năm 2 năm
4 Kỹ thuật máy lạnh & điều hòa không khí (Điện lạnh) 5520205 1,5 năm 2 năm
5 Công nghệ chế tạo (Cắt gọt kim loại). 5520121 1,5 năm  2 năm
6 Xây dựng cầu đường bộ 5580205 1,5 năm 2 năm
7 Thiết kế trang Web 5480217 1,5 năm 2 năm
8 Hàn (Công nghệ hàn) 5520123 1,5 năm 2 năm

Quy mô đào tạo Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Trung ương III

MỤC TIÊU, QUY MÔ ĐÀO TẠO VÀ NHIỆM VỤ
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG GTVT TRUNG ƯƠNG III

I. MỤC TIÊU.
1.  Mục tiêu chung:

a) Đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo các ngành nghề đào tạo ở trình độ giáo dục nghề nghiệp gồm: cao đẳng, trung cấp và sơ cấp; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe phù hợp với nghề nghiệp nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm, tham gia lao động trong và ngoài nước hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, cũng cố an ninh quốc phòng;
b) Chương trình đào tạo được xây dựng theo chương trình khung của Bộ Lao Đông – Thương Binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chương trình bảo đảm liên thông giữa các cấp trình độ; phù hợp với thực tiễn thiết bị, công nghệ tiên tiến và nhu cầu sử dụng lao động của thị trường.

2.  Quy mô đào tạo cụ thể:
     a.  Bậc đào tạo hệ Cao đẳng, Trung cấp và Sơ cấp:

TT Tên ngành nghề đào tạo Quy mô Đào tạo
TC SC
1 Công nghệ ô tô 500 300  
2 Xây dựng cầu đường bộ 100    
3 Điện công nghiệp 250 100  
4 Điện tử công nghiệp 50    
5 Cắt gọt kim loại 250 100  
6 Hàn 30 30  
7 Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy   15  
8 Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí 230 130 90
9 Quản trị mạng máy tính 30    
10 Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính 30    
11 Thiết kế trang web   20  
12 Kế toán doanh nghiệp 100 30  
13 Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ 70    
14 Quản trị kinh doanh vận tải đường bộ 70    
15 Vận hành máy thi công mặt đường   15 30
16 Vận hành máy thi công nền   30 60
17 Xếp dỡ cơ giới tổng hợp   15 30
18 Điện tử dân dụng     50
19 Điện dân dụng và công nghiệp     80
20 Sửa chữa xe gắn máy     200
21 Kỹ thuật viên sửa chữa điện thoại di động     100
22 Lái xe ô tô     6.000
Tổng cộng 1.710 785 6.640

II. NHIỆM VỤ:

1. Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở các trình độ cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề và sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường lao động.
2. Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chương trình, giáo trình, học liệu đối với ngành nghề được phép đào tạo.
3. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh.
4. Tổ chức các hoạt động dạy và học; thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ LĐ TB&XH, Bộ GD&ĐT.
5. Tuyển dụng, quản lý đội ngủ giáo viên, cán bộ, nhân viên của Trường đủ về số lượng; Phù hợp với ngành nghề, quy mô và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; thực hiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học, kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
7. Tư vấn đào tạo, tư vấn việc làm miễn phí cho người học.
8. Tổ chức cho người học tham quan, thực tập tại doanh nghiệp.
9. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học trong hoạt động đào tạo.
10. Tổ chức cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học tham gia các hoạt động xã hội.
11. Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ vào giảng dạy và hoạt động tài chính.
12. Đưa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ, phong tục tập quán, pháp luật có liên quan của nhà nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật có liên quan của người Việt Nam vào chương trình đào tạo, khi tổ chức đào tạo cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ LĐ TB&XH và các Bộ, Ngành liên quan.
13. Quản lý, sử dụng đât đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính của trường theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
15 Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chỉ tiêu tuyển sinh Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Trung ương III

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH HÀNG NĂM CỦA NHÀ TRƯỜNG

Bậc đào tạo hệ Cao đẳng, Trung cấp và Sơ cấp:

TT Tên ngành nghề đào tạo Quy mô tuyển sinh
TC SC
1 Công nghệ ô tô 220 50  
2 Xây dựng cầu đường bộ 50    
3 Điện công nghiệp 150 50  
4 Điện tử công nghiệp 150    
5 Cắt gọt kim loại 150 100  
6 Hàn 30 30  
7 Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy   15  
8 Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí 150 100 90
9 Quản trị mạng máy tính 30    
10 Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính 30    
11 Thiết kế trang web   20  
12 Kế toán doanh nghiệp 100 30  
13 Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ 70    
14 Quản trị kinh doanh vận tải đường bộ 70    
15 Vận hành máy thi công mặt đường   15 30
16 Vận hành máy thi công nền   30 60
17 Xếp dỡ cơ giới tổng hợp   15 30
18 Điện tử dân dụng     50
19 Điện dân dụng và công nghiệp     80
20 Sửa chữa xe gắn máy     200
21 Kỹ thuật viên sửa chữa điện thoại di động     100
22 Lái xe ô tô     6.000
Tổng cộng 1.200 455 6.640

Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải Trung ương III: