Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Tên cơ sở: Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
Cơ quan chủ quản:
Điện thoại: (028) 3755 5247
Fax: (028) 5406 0740
Email: ktkthcm@hotec.edu.vn
Địa chỉ: 215 Nguyễn Văn Luông, phường 11, quận 6, TP.HCM
Giới thiệu chung:

1. Giới thiệu

     Được thành lập từ năm 1999, đến nay Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật TPHCM đã đào tạo 16 khóa trung cấp chuyên nghiệp và 07 khóa cao đẳng với tổng quy mô năm 2015 là hơn 5.000 HSSV. Với những kết quả đã đạt được, Trường đang được đầu tư để phát triển trở thành trường tiên tiến có chất lượng đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định trong khu vực ASEAN theo Quyết định số 1443/QĐ-UBND ngày 26/3/2014 của UBND TP. HCM.

     Hiện nay Trường gồm có 09 khoa và 03 tổ bộ môn với tổng số 331 cán bộ, giảng viên nhân viên; trong đó hơn 50% giảng viên đạt trình độ từ thạc sĩ trở lên, đảm bảo công tác quản lý và giảng dạy ở 35 ngành, nghề của hai bậc đào tạo Cao đẳng và Trung cấp.

 

     Với phương châm học đi đôi với hành, Trường đã đầu tư đa dạng các xưởng thực hành cùng trang thiết bị hiện đại: xưởng thực hành robot, cơ khí chính xác CAD/CAM/CNC, tự động hóa, điện lạnh, thực hành Kỹ thuật truyền hình, may công nghiệp, thực hành ô tô, các phòng máy vi tính, thí nghiệm vật lý - hóa học. Đối với khối ngành kinh tế, Trường đã xây dựng phòng thực hành doanh nghiệp ảo giúp HSSV có được  môi trường học tập năng động, gắn kết với thực tiễn.

     Bên cạnh công tác giảng dạy chính quy, Trường đã liên kết đào tạo với các trường, tổ chức nước ngoài như Singapore, Úc, CHLB Đức, Hàn Quốc, Trung Quốc; thường xuyên tiếp nhận Giảng viên tình nguyện người nước ngoài đến công tác; tổ chức giao lưu văn hóa nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và ngoại ngữ của đội ngũ giảng viên, cơ hội học tập liên thông của HSSV. Nhà trường cũng luôn chú trọng công tác gắn kết doanh nghiệp, tạo điều kiện để HSSV tham gia học tập thực tế, tìm kiếm việc làm trước và sau tốt nghiệp.

 

     Ngày 31/12/2013 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 2631/QĐ-TTg về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH TP.HCM đến năm 2020, tầm nhìn 2025. Theo đó, với sứ mệnh trở thành một trường tiêu biểu của Việt Nam về giáo dục kỹ thuật – nghiệp vụ được nhìn nhận bởi các tổ chức giáo dục Quốc tế, là nguồn cung cấp nhân lực có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội, Trường CĐ KT – KT TPHCM không ngừng hoàn thiện, nâng cao chất lượng giáo dục để xứng tầm khu vực và quốc tế.

      Năm 2020, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã đạt Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng Giáo dục nghề nghiệp do Công ty Cổ phần kiểm định và tư vấn giáo dục Việt Nam cấp.

“TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
ĐỒNG HÀNH CÙNG BẠN BƯỚC VÀO TƯƠNG LAI”

2. Lịch sử hình thành và phát triển

-  Tháng 10 năm 1998 thành lập trường Trung học Nghề Phú Lâm theo quyết định số 5574/QĐ-UB-VX.

-  Tháng 12 năm 1998 thầy Nguyễn Minh Thành được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng trường Trung học nghề Phú Lâm theo quyết định 6576/QĐ-UB-NC.

-  Tháng 05 năm 1999 đổi tên trường thành Trường Trung cấp Kỹ thuật – Nghiệp vụ Phú Lâm theo quyết định số 2813/QĐ-UB-VX.

-  Tháng 03 năm 2001 thầy Lưu Đức Tiến được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng trường Trung học Kỹ thuật và Nghiệp vụ Phú Lâm theo quyết định 72/QĐ-UB.

-   Năm 2004 thầy Lâm An được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng trường Trung học Kỹ thuật và Nghiệp vụ Phú Lâm.

-  Tháng 04 năm 2008 thành lập trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm với 04 ngành đào tạo bậc Cao đẳng: CNKT Cơ khí, CNKT Điện – Điện tử, Công nghệ thông tin, Kế toán theo quyết định số 1974/QĐ-BGD-ĐT.

-Tháng 07 năm 2008 thầy Lâm Văn Quản đuợc bổ nhiệm làm Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm theo quyết định số 3122/QĐ-UBND.

-  Tháng 08 năm 2011 Nhà trường mở thêm 05 ngành đào tạo mới bậc Cao đẳng: CNKT Cơ điện tử, CNKT Điện tử - Truyền thông, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Tiếng Anh.

-  Tháng 03 năm 2012 thầy Phạm Đức Khiêm được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng Nhà trường theo quyết định số 314/QĐ-GDĐT-TC.

-  Tháng 12 năm 2012 Nhà trường được tổ chức BVQA chứng nhận đạt Tiêu chuẩn ISO 9001:2008.

-  Tháng 12 năm 2013 Nhà trường được phê duyệt quy hoạch phát triển đến năm 2020, tầm nhìn 2025 đầu tư nâng cấp công trình Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm đạt tiêu chuẩn tiên tiến khu vực Đông Nam Á theo đề án đầu tư đính kèm quyết định số 2631/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

- Tháng 04 năm 2014 Nhà trường mở thêm 01 ngành bậc Cao đẳng: Công nghệ kỹ thuật Ô tô.

- Tháng 10 năm 2014 đổi tên trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Phú Lâm thành trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh theo quyết định số 4832/QĐ-BGDĐT.

Ngành nghề đào tạo Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

1. CÁC NGÀNH, NGHỀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY:

STT Tên ngành, nghề Mã ngành, nghề Thời gian đào tạo
1 Tiếng Anh 6220206 2,5 năm
2 Quản trị kinh doanh 6340404 2,5 năm
3 Tài chính doanh nghiệp 6340201 2,5 năm
4 Tài chính - Ngân hàng 6340202 2,5 năm
5 Kế toán 6340301 2,5 năm
6 Hệ thống thông tin 6320201 2,5 năm
7 Công nghệ thông tin 6480201 2,5 năm
8 Công nghệ thông tin (Ứng dụng phẩn mếm) 6480202 2,5 năm
9 Thiết kế trang web 6480214 2,5 năm
10 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 6510201 2,5 năm
11 Công nghệ kỹ thuật ô tô 6510202 2,5 năm
12 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 6510304 2,5 năm
13 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6510305 2,5 năm
14 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 6510312 2,5 năm
15 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 6510303 2,5 năm
16 Quản lý tòa nhà 6340434 2,5 năm
17 Công nghệ may 6540204 2,5 năm
18 May thời trang 6540205 2,5 năm
19 Marketing 6340116 2,5 năm
20 Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành 6810101 2,5 năm
21 Logistics 6340113 2,5 năm

2. CÁC NGÀNH, NGHỀ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHÍNH QUY:

STT Tên ngành, nghề Mã ngành, nghề Thời gian đào tạo
1 Cơ khí chế tạo 5520117 2 năm
2 Bảo trì và sửa chữa ô tô 5520159 2 năm
3 Kế toán doanh nghiệp 5340302 2 năm
4 Tài chính doanh nghiệp 5340201 2 năm
5 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 5510304 2 năm
6 Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông 5510312 2 năm
7 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 5510211 2 năm
8 Điện công nghiệp và dân dụng 5520223 2 năm
9 Điện tử dân dụng 5520224 2 năm
10 Quản trị mạng máy tính 5480209 2 năm
11 Tin học ứng dụng 5480205 2 năm
12 Thiết kế và quản lý website 5480215 2 năm
13 Công nghệ may và thời trang 5540204 2 năm
14 Bảo trì và sửa chữa khung, vỏ ô tô 5520160 2 năm

3. CÁC NGÀNH, NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:

STT Tên ngành, nghề Thời gian đào tạo Ghi chú
1 Kế toán doanh nghiệp 5 - 6 tháng
2 Nghiệp vụ thư ký văn phòng 5 - 6 tháng
3 Nghiệp vụ xuất nhập khẩu 5 - 6 tháng
4 May công nghiệp 5 - 6 tháng
5 Điện tử dân dụng 5 - 6 tháng
6 Cơ điện tử 5 - 6 tháng
7 Phay trên máy công cụ 5 - 6 tháng
8 Phay trên máy CNC 5 - 6 tháng
9 Tiện trên máy công cụ 5 - 6 tháng
10 Tiện trên máy CNC 5 - 6 tháng
11 Vẽ và thiết kế trên máy tính 5 - 6 tháng
12 Lập trình gia công trên máy tính 5 - 6 tháng
13 Hàn 5 - 6 tháng

Quy mô đào tạo Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

MỤC TIÊU, SỨ MẠNG, TẦM NHÌN, CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ QUY MÔ ĐÀO TẠO

I. MỤC TIÊU - 2025:

Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp, có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong điều kiện hội nhập quốc tế; phấn đấu đến năm 2025 được công nhận đạt tiêu chí trường chất lượng cao

IISỨ MẠNG: 2020 - 2030:

Mang lại cho người học kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp vững vàng, nâng cao giá trị bản thân để có một tương lai tươi sáng dựa trên nền tảng trung thực, tự tin và chuyên nghiệp” 

III. TẦM NHÌN - 2030:

Trở thành trường Cao đẳng chất lượng cao có uy tín hàng đầu quốc gia và đạt chuẩn quốc tế

IV. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG:

1. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng trong nền kinh tế tri thức vì lợi ích của cộng đồng và xã hội.
2. Tiếp cận các dịch vụ giáo dục khu vực và thế giới để đào tạo theo học chế tín chỉ, cải tiến liên tục chương trình, phương pháp dạy - học và quản lý của Trường.
3. Áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý và đào tạo, hướng tới người học, người sử dụng lao động và xã hội.
4. Phát huy mọi tiềm năng và sự cống hiến của tất cả các thành viên. Xây dựng ý thức tổ chức kỷ luật, quan hệ mật thiết với khách hàng.
5. Đáp ứng ngày càng cao yêu cầu nguồn nhân lực phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và khu vực.

V. QUY MÔ ĐÀO TẠO:

STT Tên ngành, nghề Mã ngành, nghề Trình độ Quy mô đào tạo Ghi chú
1 Tiếng Anh 6220206 Cao đẳng 201  
2 Quản trị kinh doanh 6340404 Cao đẳng 486  
3 Tài chính doanh nghiệp 6340201 Cao đẳng 0 Ngành mới
4 Tài chính - Ngân hàng 6340202 Cao đẳng 67  
5 Kế toán 6340301 Cao đẳng 394  
6 Hệ thống thông tin 6320201 Cao đẳng 27  
7 Công nghệ thông tin 6480201 Cao đẳng 280  
8 Công nghệ thông tin (Ứng dụng phẩn mếm) 6480202 Cao đẳng 61  
9 Thiết kế trang web 6480214 Cao đẳng 15  
10 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 6510201 Cao đẳng 194  
11 Công nghệ kỹ thuật ô tô 6510202 Cao đẳng 571  
12 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 6510304 Cao đẳng 84  
13 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6510305 Cao đẳng 54  
14 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 6510312 Cao đẳng 17  
15 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 6510303 Cao đẳng 196  
16 Quản lý tòa nhà 6340434 Cao đẳng 0 Ngành mới
17 Công nghệ may 6540204 Cao đẳng 10  
18 May thời trang 6540205 Cao đẳng 0 Ngành mới
19 Marketing 6340116 Cao đẳng 22  
20 Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành 6810101 Cao đẳng 9  
21 Logistics 6340113 Cao đẳng 0 Ngành mới
22 Cơ khí chế tạo 5520117 Trung cấp 246  
23 Bảo trì và sửa chữa ô tô 5520159 Trung cấp 384  
24 Kế toán doanh nghiệp 5340302 Trung cấp 235  
25 Tài chính doanh nghiệp 5340201 Trung cấp 45  
26 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 5510304 Trung cấp 33  
27 Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông 5510312 Trung cấp 61  
28 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 5510211 Trung cấp 224  
29 Điện công nghiệp và dân dụng 5520223 Trung cấp 294  
30 Điện tử dân dụng 5520224 Trung cấp 70  
31 Quản trị mạng máy tính 5480209 Trung cấp 69  
32 Tin học ứng dụng 5480205 Trung cấp 259  
33 Thiết kế và quản lý website 5480215 Trung cấp 150  
34 Công nghệ may và thời trang 5540204 Trung cấp 145  
35 Bảo trì và sửa chữa khung, vỏ ô tô 5520160 Trung cấp 0 Ngành mới
Tổng cộng 4.903  

Chỉ tiêu tuyển sinh Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

STT Tên ngành, nghề Mã ngành, nghề Trình độ Chỉ tiêu tuyển sinh
1 Tiếng Anh 6220206 Cao đẳng 150
2 Quản trị kinh doanh 6340404 Cao đẳng 170
3 Tài chính doanh nghiệp 6340201 Cao đẳng 40
4 Tài chính - Ngân hàng 6340202 Cao đẳng 50
5 Kế toán 6340301 Cao đẳng 180
6 Hệ thống thông tin 6320201 Cao đẳng 30
7 Công nghệ thông tin 6480201 Cao đẳng 150
8 Công nghệ thông tin (Ứng dụng phẩn mếm) 6480202 Cao đẳng 30
9 Thiết kế trang web 6480214 Cao đẳng 30
10 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 6510201 Cao đẳng 60
11 Công nghệ kỹ thuật ô tô 6510202 Cao đẳng 150
12 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 6510304 Cao đẳng 30
13 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 6510305 Cao đẳng 30
14 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 6510312 Cao đẳng 30
15 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 6510303 Cao đẳng 70
16 Quản lý tòa nhà 6340434 Cao đẳng 30
17 Công nghệ may 6540204 Cao đẳng 30
18 May thời trang 6540205 Cao đẳng 30
19 Marketing 6340116 Cao đẳng 30
20 Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành 6810101 Cao đẳng 30
21 Logistics 6340113 Cao đẳng 35
22 Chăm sóc sắc đẹp 6810404 Cao đẳng 35
23 Quản trị khách sạn 6810201 Cao đẳng 35
24 Quản lý siêu thị 6810443 Cao đẳng 35
25 Cơ khí chế tạo 5520117 Trung cấp 90
26 Bảo trì và sửa chữa ô tô 5520159 Trung cấp 165
27 Kế toán doanh nghiệp 5340302 Trung cấp 110
28 Tài chính doanh nghiệp 5340201 Trung cấp 30
29 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 5510304 Trung cấp 30
30 Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông 5510312 Trung cấp 30
31 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 5510211 Trung cấp 60
32 Điện công nghiệp và dân dụng 5520223 Trung cấp 150
33 Điện tử dân dụng 5520224 Trung cấp 30
34 Quản trị mạng máy tính 5480209 Trung cấp 30
35 Tin học ứng dụng 5480205 Trung cấp 90
36 Thiết kế và quản lý website 5480215 Trung cấp 60
37 Công nghệ may và thời trang 5540204 Trung cấp 90
38 Bảo trì và sửa chữa khung, vỏ ô tô 5520160 Trung cấp 35
39 Chăm sóc sắc đẹp 5520160 Trung cấp 85
40 Kế toán doanh nghiệp Sơ cấp 60
41 Nghiệp vụ thư ký văn phòng Sơ cấp 50
42 Nghiệp vụ xuất nhập khẩu Sơ cấp 50
43 May công nghiệp Sơ cấp 35
44 Điện tử dân dụng Sơ cấp 50
45 Cơ điện tử Sơ cấp 50
46 Phay trên máy công cụ Sơ cấp 50
47 Phay trên máy CNC Sơ cấp 50
48 Tiện trên máy công cụ Sơ cấp 35
49 Tiện trên máy CNC Sơ cấp 35
50 Vẽ và thiết kế trên máy tính Sơ cấp 50
51 Lập trình gia công trên máy tính Sơ cấp 50
52 Hàn Sơ cấp 35
Tổng cộng 3.175

Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM: